Cát gốm nung chảy là vật liệu đúc tiên tiến có đặc tính vượt trội so với cát silica truyền thống.
1. Cát nung gốm là gì?
-
Một loại cát tổng hợp được tạo ra bằng cách nấu chảy và hình cầu hóa alumina hoặc zirconia có độ tinh khiết cao ở nhiệt độ cao.
-
Tạo thành các hạt hình cầu, đặc có độ chịu lửa và độ ổn định nhiệt cao.
2. Thuộc tính chính
-
Độ chịu lửa cao (lên đến 1800°C) – Thích hợp cho các hợp kim chịu nhiệt độ cao (thép, sắt, siêu hợp kim).
-
Độ giãn nở nhiệt thấp – Giảm khuyết tật đúc như đường vân và hiện tượng kim loại thấm.
-
Trơ về mặt hóa học – Chống lại phản ứng với kim loại nóng chảy, cải thiện bề mặt hoàn thiện.
-
Hình cầu – Tăng khả năng chảy và giảm lượng chất kết dính sử dụng (~ ít hơn 30% so với cát silica).
-
Khả năng tái sử dụng – Có thể tái chế nhiều lần với mức độ phân hủy tối thiểu.
Phân tích hóa học[%] | |
Al2O3 | 70-73 |
SiO2 | 8-20 |
Fe2O3 | ≤3 |
TiO2 | ≤3,5 |
CaO | ≤0,45 |
MgO | ≤0,35 |
K2O | ≤0,33 |
Na2O | ≤0,08 |
Tính chất vật lý | |
Hình dạng hạt | Quả cầu hình cầu |
Độ tròn | 90% |
Vật liệu chịu lửa: | >1790℃ |
Hệ số hình dạng | ≤1,1 |
Tỷ lệ giãn nở nhiệt | 0,13% (Làm nóng trong 10 phút ở 1000℃) |
Hệ số giãn nở nhiệt | 6×10-6 /℃(20-1000℃) |
Độ dẫn nhiệt | 0,698W/MK(1200℃) |
Trọng lượng riêng:: | 1,95-2,05g/cm3 |
Khối lượng riêng (LPD): | 3,4g/cm3 |
Màu sắc: | Đen |
KÍCH THƯỚC CÓ SẴN | |
AFS25-35, AFS35-45, AFS45-55, AFS55-65, AFS60-70, AFS70-80, AFS95-110
Kích thước tùy chỉnh có sẵn theo yêu cầu |
3. Ứng dụng trong xưởng đúc
-
Lõi & Khuôn – Được sử dụng trong đúc chính xác (ép khuôn, đúc vỏ).
-
Hợp kim hiệu suất cao – Lý tưởng cho thép, thép không gỉ và siêu hợp kim gốc Ni.
-
Hình học phức tạp – Độ chính xác về kích thước tốt hơn do độ giãn nở thấp.
4. Ưu điểm so với cát silic
✔ Ít gân và đuôi chuột (do giãn nở nhiệt thấp).
✔ Bề mặt hoàn thiện tốt hơn (giảm sự thâm nhập của kim loại).
✔ Tiêu thụ chất kết dính thấp hơn (tiết kiệm chi phí).
✔ Thân thiện với môi trường hơn – Ít tạo ra chất thải, có thể tái sử dụng.