Tài sản cát đúc gốm
Phân tích hóa học [%] | |
Al2O3 | 7 0-75 |
SiO2 | 8-20 |
Fe2O3 _ _ _ | ≤ 3 |
TiO2 | ≤ 3,5 |
CaO | ≤ 0,45 |
MgO | ≤ 0,35 |
K2O | ≤ 0,33 |
Na2O | ≤ 0,08 |
Tính chất vật lý | |
hình dạng hạt | Quả cầu hình chữ S |
Độ tròn | 90% |
khúc xạ : | > 1 790 ℃ |
Hệ số hình dạng | ≤ 1,1 |
Tỷ lệ giãn nở nhiệt | 0,13% ( Làm nóng trong 10 phút ở 1000 ℃) |
Hệ số giãn nở nhiệt | 6×10-6 / ℃ (20-1000 ℃ ) |
Dẫn nhiệt | 0,698W/MK(1200 ℃ ) |
Trọng lượng riêng:: | 1,95-2,05g/cm3 |
Mật độ lớn (LPD): | 3,4 g/cm3 |
Màu sắc: | Đen |
KÍCH THƯỚC CÓ SẴN | |
AFS25-35,AFS35-45,AFS45-55,AFS55-65,AFS60-70,AFS70-80,AFS95-110
Kích thước tùy chỉnh có sẵn theo yêu cầu |
Từ bảng trên, Cát đúc gốm có các đặc điểm sau:
- Hệ số giãn nở nhiệt của cát gốm rất thấp, tương tự như cát zircon. Sử dụng Cát đúc gốm để tạo khuôn và lõi, các đường gân và các khuyết tật giãn nở khác của vật đúc được loại bỏ
- Do hạt có dạng hình cầu lớn, Cát đúc gốm có khả năng chảy tốt và dễ đổ đầy. Khuôn và lõi có độ thẩm thấu cao và dễ rũ bỏ sau khi đúc
- Bằng cách sử dụng Cát đúc gốm, có thể tiết kiệm được 30-50% lượng tiêu thụ chất kết dính với bề mặt nhẵn và cấu trúc chắc chắn
- Cát đúc gốm là vật liệu trung tính và trơ, vì vậy nó có thể được sử dụng trong các hệ thống chất kết dính axit và kiềm, cũng thích ứng với các hợp kim khác nhau
- Cát đúc gốm có độ khúc xạ cao và ổn định tốt. Nó đặc biệt thích hợp cho việc sản xuất lõi cát phức tạp và thép đúc
- Nó có kích thước hạt rộng, có thể được kết hợp và trộn tùy ý để đáp ứng nhu cầu cụ thể của khách hàng
- Do giá trị cao của Moh’s Harness và hình dạng hình cầu, Cát đúc gốm có hiệu suất tái chế tốt và tỷ lệ nghiền thấp, do đó có thể dễ dàng thu hồi bằng nhiều phương pháp